admin ................................
Thú nuôi : Posts : 449 Points : 104059 Thanked : 4 Gia nhập: : 07/11/2010 Tuổi : 31 Đến từ : Gần nhà Tề Thiên
| Tiêu đề: Mệnh đề quan hệ ( Relative clauses ) 1/15/2011, 09:48 | |
| | | | | I Defining Relative Clauses(Mệnh đề quan hệ xác định) Definition (Định nghĩa) -Được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đi trước nó, tức là làm chức năng định ngữ. Notes: 1. Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ e.g: + The students work very hard. They come from japan ---> The students who/ that comes from Japan work very hard. + The shop is closed today. It sells that kind of bread. ---> The shop which/ that sells that kinds of bread is closed today 2. Mệnh đề quan hệ xác định thường đứng sau the + noun. Ngòai ra chúng có thể được dùng sau mạo từ a, an + danh từ hoặc danh từ số nhiều không có the, và những đại từ như all, none, anybody, somebody,....
e.g: + I like the ruler which my friend bought from Laos very much + Somebody who must be a naughty boy made my window broken when i was not at home.
3.Mệnh đề quan hệ xác định thường được đặt ngay sau the+ danh từ hoặc đại từ, nhưng đôi khi chúng bị tách ra bởi một từ hoặc 1 cụm từ ( thường là trạng ngữ).
e.g: I saw something in the newspaper which would interest you.
4. Dấu phẩy không được dùng trong mệnh đề quan hệ xác định
5. Chúng ta không thể bỏ được mệnh đề quan hệ trong câu vì như thế làm nghĩa của câu không rõ ràng.
6. Whom là 1 từ rất trang trọng và chỉ được sử dụng trong văn viết. CHúng ta có thể sử dụng who/ that hoặc bỏ đi cũng được! e.g: -The man whom we are talking about is a successfull businessman. -The man (who/ that) we are talking about is a successfull businessman. 7. THat thường theo sau các từ như something, anything, everything, nothing, all và trong so sánh bậc nhất
e.g: + Is there anything that we must pay attention to? + It is the most delicious that i've ever tasted
8. Gíơi từ trong mệnh đề quan hệ
a. Giới từ thường được đặt ở cuối mệnh đề quan hệ.
e.g: + The beautiful girl smiled. I was looking at her ---> The beautiful girl that/ who i was looking at smiled. + The room was untidy. The young boy lived in it. ---> The room which the young boy lived in was untidy b. Trong văn viết hoặc để diễn đạt ý một cách trang trọng, giới từ thường đặt trước đại từ quan hệ.
e.g: +The girl at whom i was looking smiled + The room in which the young boy lived was untidy. II. Non-defining Relative Clauses ( Mệnh đề quan hệ không xác định) Definition (định nghĩa): Mệnh đề quan hệ không xác định được dùng để bổ nghĩa cho 1 danh từ được đề cập đến trong câu. Nó cho ta biết thông tin thêm về người, về sự vật, một hiện tượng nào đó được biểu hiện ở danh từ mà nó bổ nghĩa.
e.g: + William Shakespeare, who was in Stratford-on-Avon, wrote the play "Romeo and Juliet"
Notes:
1. Mệnh đề quan hệ không xác định luôn được tách ra khỏi phần còn lại của câu = dấu phẩy.
e.g: + Mr John, who is the vice-president of our University, is going to LonDon next week. + This church, which is very quiet, is famous for its peaceful atmosphere.
2. Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta không dùng that thay thế cho who, whom, hoặc which 3. Chúng ta không được phép bỏ đại từ quan hệ, ngay cả khi nó là tân ngữ của động từ trong mệnh đề quan hệ không xác định.
e.g: + He told me about Susan, who he just met at a party He told me about Susan, he just met at a party
4. Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được mở đầu bằng các cụm từ như all of, many of + Đại từ quan hệ Vài cụm từ có thể sử dụng All of Some of Many of A few of Each of Neither of Either of None of
Many of Much of One,two,...of Most of
E.g: There were a lot of students gathering at the hall, all of whom looked excited. + He was studying all the cameras in the shop, some of which attracted him
5. Đại từ quan hệ which đứng ở đầu mệnh đề quan hệ không xác định có thể được dùng để chỉ tòan bộ thông tin trong phần trước của câu.
e.g: +He keeps asking a lot of questions, which annoys me. + She passed the exam without any difficulty, which surprised everyone. III.Cách bỏ đại từ quan hệ Đối với những mệnh đề phụ bắt buộc người ta có thể (không bắt buộc) loại bỏ đại từ quan hệ và động từ to be (cùng với các trợ động từ của nó) trong một số trường hợp sau: • Trước một mệnh đề phụ mà cấu trúc động từ ở thời bị động. This is the value of X (which was) obtained from the areas under the normal curve. • Trước một mệnh đề phụ mà sau nó là một ngữ giới từ. The beaker (that is) on the counter contains a solution. • Trước một cấu trúc động từ ở thể tiếp diễn. The girl (who is) running down the street might be in trouble. • Ngoài ra trong một số trường hợp khi đại từ quan hệ trong mệnh đề phụ bắt buộc gắn liền với chủ ngữ đứng trước nó và mệnh đề phụ ấy diễn đạt qui luật của sự kiện, người ta có thể bỏ đại từ quan hệ và động từ chính để thay vào đó bằng một Verb-ing. The travelers taking (who take) this bus on a daily basis buy their ticket in booking. • Trong những mệnh đề phụ không bắt buộc người ta cũng có thể loại bỏ đại từ quan hệ và động từ to be khi nó đứng trước một ngữ danh từ. Tuy nhiên phần ngữ danh từ còn lại vẫn phải đứng giữa 2 dấu phẩy. Mr Jackson, (who is) a professor, is traveling in the Mideast this year. • Một trường hợp khác rất phổ biến là loại bỏ đại từ quan hệ và động từ chính, thay vào đó bằng một Verb-ing khi mệnh đề phụ này bổ nghĩa cho một tân ngữ. The president made a speech for the famous man visiting (who visited) him. Cách sử dụng all/ both/ some/ several.. of which/ whom Her sons, both of whom are working abroad, call her every week. (không được nói both of them) The buses, most of which were full of passengers, began to pull out. Tuyệt đối không được dùng đại từ nhân xưng tân ngữ: them, us trong trường hợp này. - What (the things that) có thể làm tân ngữ cho mệnh đề phụ cùng lúc làm chủ ngữ cho mệnh đề chính/ hoặc làm chủ ngữ của cả 2 mệnh đề chính, phụ: What we have expected is the result of the test. What happened to him yesterday might happen to us tomorrow. - Whose (của người mà, của con mà) có thể thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật ở trước nó và chỉ sự sở hữu của người hoặc động vật đó đối với danh từ đi sau. James, whose father is the president of the company, has received a promotion. Trong lối văn viết trang trọng nên dùng of which để thay thế cho danh từ bất động vật mặc dù whose vẫn được chấp nhận. Savings account, of which interest rate is quite hight, is very common now. (of which = whose) Hoặc dùng with + noun/ noun phrase thay cho whose A house whose walls were made of glass is easy to break = A house with glass walls is easy to break. | | | | | |
|